|
PHÒNG GD&ĐT KRÔNG ANA
TRƯỜNG TH TRẦN QUỐC TOẢN
SỐ: 12/KHCL-TQT
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bình Hoà, ngày 5 tháng 9 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN GIAI
ĐOẠN 2016– 2020 TẦM NHÌN 2025
Trường Tiểu
học Trần Quốc Toản tiền thân là trường phổ thông cơ sở Lê Văn Tám, TH Trưng Vương. ngày 01 tháng 4 Năm 1989
trường được tách và mang tên: trường tiểu học Trần Quốc Toản. Trong
hai mươi bốn năm qua Trường luôn phấn đấu vượt mọi khó khăn từng
bước phát triển đi lên và ngày càng trưởng thành nhất là từ khi tách ra từ
trường PTCS Lê Văn Tám, TH Trưng Vương. Trường tiểu học được xây dựng trong
công cuộc đổi mới nền giáo dục Việt Nam trong 24 năm qua trường Tiểu học Trần Quốc Toản đang
từng bước đi trên chặng đường đầu tiên đầy thử thách khó khăn nhưng cũng có rất
nhiều thuận lợi. Những kết quả mà nhà trường đã đạt được đã chứng minh điều đó.
Nhà trường đang từng bước ổn định, phát triển bền vững và ngày càng trưởng thành,
trường đã giữ vững, đang phấn đấu và sẽ trở thành một ngôi trường có chất lượng
giáo dục tốt, một địa chỉ tin cậy của các bậc phụ huynh và học sinh xã Bình Hoà.
Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường đoạn 2016 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2025
nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong
quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hiệu
trưởng nhà trường và hoạt động của Ban Giám hiệu cũng như toàn thể CCVC và học
sinh nhà trường. Xây dựng và triển khai kế hoạch chiến lược của trường Tiểu học
Trần Quốc Toản là hoạt động có ý nghĩa
quan trọng trong việc thực hiện Nghị Quyết của chính phủ về đổi mới giáo dục
phổ thông, chỉ đạo của sở giáo dục, PGD & ĐT Krông Ana. Trường
tiểu học Trần Quốc Toản cùng các trường tiểu học trong toàn huyện, xây dựng
ngành giáo dục của huyện Krông Ana nói chung, địa phương xã Bình Hoà nói riêng
phát triển theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh và cả đất nước
hội nhập với các nước trong khu vực và thế giới.
A. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG
I/ Tình
hình nhà trường.
1. Môi trường
bên trong.
1.1 Điểm mạnh.
*
Tổng số CBVC : 33 ; nữ : 22 ; Đảng viên:13 - Trong đó : - CBQL :
03, nữ : 2; Đảng viên : 02.
- Giáo viên : 24, nữ 16; Đảng viên 10. - Nhân viên : 6, nữ 4;
Đảng viên : 1
*
Trình độ chuyên môn:- CBQL: Đại học: 02 - Giáo viên: Đại học: 8, cao đẳng:13,
trung cấp: 03.
- Nhân viên : 6, ĐH: 1, Trung cấp : 4 . HĐ68 : 1( bảo vệ)
- Công tác tổ chức quản lý của BGH: Có tầm nhìn khoa học,
sáng tạo. Kế hoạch trung hạn và ngắn hạn có tính khả thi, sát thực tế. Công tác
tổ chức triển khai kiểm tra đánh giá sâu sát, thực chất và đổi mới. Được sự tin
tưởng cao của cán bộ, giáo viên, công nhân viên nhà trường. Dám nghĩ, dám làm,
dám chịu trách nhiệm.- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân
viên: nhiệt tình, có trách nhiệm, yêu nghề, gắn bó với nhà trường
mong muốn nhà trường phát triển, chất lượng chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm đa
số đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
* Chất lượng
học sinh:
|
Năm học
|
2013- 2014
|
2014- 2015
|
2015- 2016
|
|
I. Chương trình lớp học
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
|
Hoàn thành
|
334
|
98
|
257
|
97,7
|
270
|
98,5
|
|
Chưa hoàn thành
|
4
|
2
|
6
|
2,3
|
4
|
1,5
|
|
II. HTCTTH
|
71
|
100
|
71
|
100
|
60
|
100
|
|
III. Khen thưởng
|
196
|
57,9
|
208
|
62
|
280
|
83
|
* Chất lượng phổ cập:
+ Tỷ lệ hoàn thành chương trình tiểu học
năm học: 2013 – 2014, 2014– 2015, 2015 -
1016 đều đạt:
100%.
* Cơ sở vật chất:
+ Phòng học: 15
+ Phòng thư viện: 01 (54m2)
+ Phòng đoàn đội: 01 (18m2).
+ Phòng y tế : 01( 27 m2)
+ Phòng kế toán: 01( 27m2) + Phòng
VT: 01( 27m2)
+ Phòng hội đồng : 01 (54m2 )
+ Phòng điều hành: 02 ( phòng hiệu trưởng
27m2, phòng phó hiệu trưởng 27m2)
+ Phòng chờ cho GV: 01 (27m2)
+ Phòng máy vi tính: 01
+ Phòng Laps : 01
+ Cơ sở
vật chất đã đáp ứng được yêu cầu dạy và học trong giai đoạn hiện tại tuy nhiên
chưa đồng bộ, phòng thư viện thiết bị đã có song còn hẹp chất lượng còn thấp,
chưa có phòng đọc sách, phòng thiết bị riêng.
- Thành tích
chính: Đã khẳng định được vị trí trong ngành giáo dục, được học sinh và phụ
huynh học sinh tin cậy. Năm học 2015 - 2016 đạt danh hiệu Tập thể lao động xuất
sắc.
1.2. Điểm hạn chế.
- Tổ chức quản lý của Ban Giám hiệu:
+ Cán bộ quản
lí Hiệu trưởng mới chuyển đến công tác nên chưa nắm bắt hết những đặc điểm của
nhà trường.
+ Công tác
quản lí Đánh giá chất lượng chuyên môn của giáo viên đôi lúc còn mang
tính nể nang.
- Đội ngũ giáo viên, nhân viên: Một bộ phận
nhỏ giáo viên chưa thực sự nhiệt tình trong công tác giáo dục học sinh. Một số
giáo viên năng lực chuyên môn hạn chế, ý thức tự học chưa cao, tiếp cận công
nghệ thông tin còn chậm.
- Chất
lượng học sinh: Là vùng thuần nông nên điều kiện, hoàn
cảnh kinh tế còn nhiều khó khăn còn một bộ phận dân cư thiếu sự quan
tâm đến giáo dục nhất là việc học tập của con em mìnhh nên có ảnh hưởng không
nhỏ đến chất lượng chung của từng lớp và nhà trường ( điểm lẻ Echai).
- Cơ sở vật chất: Chưa đồng bộ, hiện đại. Đa số là phòng học cấp bốn phòng thư viện của giáo viên còn hẹp, phòng
chức năng còn thiếu, chưa có phòng đa chức năng. Phòng máy dạy Tin học đã xuống
cấp. công trình vệ sinh tại phân hiệu đã bị hư hỏng.
2. Môi trường bên ngoài
2.1. Thời cơ.
Có sự quan tâm của các cấp lãnh đạo, sự
đồng thuận của tập thể cán bộ giáo viên, nhân viên, sự tín nhiệm của học
sinh và phụ huynh học sinh. Đội ngũ cán bộ, giáo viên nhiều đ/c trẻ, đạt trình
độ chuẩn 100% , nhiều dồng chí có năng lực chuyên môn và kỹ năng sư phạm khá tốt.
Nhu cầu giáo dục chất lượng cao rất lớn và ngày càng tăng.
2.2. Thách thức:
- Đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng giáo dục của cha mẹ
học sinh và xã hội trong thời kỳ hội nhập.
- Chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên phải
đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Ứng dụng CNTT trong giảng dạy, trình độ ngoại ngữ, khả
năng sáng tạo của cán bộ, giáo viên, công nhân viên.
II. CÁC VẤN ĐỀ CHIẾN LƯỢC.
*
Xác định các vấn đề ưu tiên.
- Đổi mới phương pháp dạy học và đánh
giá học sinh theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của mỗi học
sinh.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân
viên.
- Ứng dụng CNTT trong dạy – học và công tác quản lý.
- Áp dụng các chuẩn nghề nghiệp GVTH vào việc đánh giá xếp
loại giáo viên, hoạt động của nhà trường về công tác quản lý, giảng
dạy.
B. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC
1. Tầm
nhìn
Một
ngôi trường thân thiện, chất lượng. Nơi phụ huynh, học sinh tin cậy.
Một chiếc nôi rèn luyện để giáo viên và học sinh luôn có khát vọng
vươn lên.
2. Sứ mệnh
Tạo dựng được môi trường học
tập nề nếp, kỷ cương có chất lượng để mỗi học sinh đều có cơ hội
phát triển năng lực và tư duy sáng tạo của bản thân.
3. Hệ thống
giá trị cơ bản của nhà trường.
Tình
đoàn
kết Lòng nhân ái Sự
hợp tác
Tinh
thần trách nhiệm Tính trung thực Hướng
vươn lên
C. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU
VÀ PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG.
1. Mục tiêu
chung
Xây
dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình giáo dục hiện đại,
tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.
2.
Chỉ tiêu cụ thể.
2.1. Đội ngũ
cán bộ, giáo viên.
- Năng
lực chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên và công nhân viên được đánh giá
khá, giỏi trên 80%.
- Tất cả giáo viên sử dụng thành thạo máy tính
- Số tiết dạy sử dụng công nghệ thông tin trên 30% .
- Có trên 90% giáo viên, nhân viên trên chuẩn, trong đó
trong Ban Giám hiệu đều có trình độ trên chuẩn.
- 100% tổ chuyên môn có giáo viên đạt trình độ chuẩn và trên
chuẩn, trong đó tổ trưởng chuyên môn có trình độ đại học trở lên .
2.2. Học sinh - Qui mô:
+ Lớp học: 15 lớp.
+ Học sinh: 335 học sinh.
- Chất lượng
học tập
+ Học sinh lên lớp đạt từ 98% trở lên
+ Tỷ lệ học sinh chưa hoàn thành chương
trình lớp học hạn chế.
+ Học sinh học hết chương trình tiểu học
đạt 100%.
+ Các phong trào của học sinh cấp huyện:
đạt 15 giải trở lên/ năm
+ 100% học sinh giữ vở
sạch, viết chữ đẹp.
- Về giáo dục đạo đức, kỹ năng
sống
+ Học sinh được trang bị các kỹ năng sống
cơ bản, biết giao tiếp,ứng sử đúng mực. Tích cực tự giác tham gia các hoạt động
ngoài giờ lên lớp, giúp đỡ bạn. 100% học sinh có phẩm chất đạo đức tốt.
2.3. Cơ sở vật
chất.
- Tham mưu xây dựng đủ và tu sửa các phòng chức năng như
phòng hội trường, phòng hành chính, phòng y tế, phòng học, phòng đa
chức năng.
- Xây dựng cổng trường, tu sửa các công trình vệ sinh, nâng
cấp phòng máy.
- Trang bị các thiết bị phục vụ dạy, học và làm việc đạt
chuẩn.
- Xây dựng vườn hoa, khuôn viên nhà trường đảm
bảo môi trường sư phạm “Xanh - Sạch - Đẹp”.
3. Phương châm
hành động “Chất lượng giáo dục là danh dự của nhà trường”
D. CÁC GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC.
1. Nâng cao
chất lượng và hiệu quả công tác giáo dục học sinh.
Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo
dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng giáo dục đạo đức và chất lượng văn hoá.
Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá xếp loại học sinh phù hợp với mục tiêu,
nội dung chương trìnhvà đối tượng học sinh. Đổi mới các hoạt động giáo dục,
hoạt động tập thể, gắn học với hành, lý thuyết với thực tiễn; giúp học sinh có
được những kỹ năng sống cơ bản.
Người phụ
trách: Hiệu trưởng, các Phó Hiệu trưởng phụ trách tổ chuyên môn, tổ trưởng
chuyên môn, giáo viên bộ môn.
2. Xây dựng và
phát triển đội ngũ.
Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên,
nhân viên đủ về số lượng; có phẩm chất chính trị; có năng lực chuyên môn khá
giỏi; có trình độ Tin học, có phong cách sư phạm mẫu mực. Đoàn kết, tâm huyết,
gắn bó với nhà trường, hợp tác, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
Người phụ
trách: Hiệu trưởng, PHT, tổ trưởng chuyên môn
3. Cơ sở vật
chất và trang thiết bị giáo dục.
Xây dựng
cơ sở vật chất trang thiết bị giáo dục theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá. Bảo
quản và sử dụng hiệu quả, lâu dài.
Người phụ
trách: Hiệu trưởng, PHT phụ trách cơ sở vật chất và trang thiết bị giáo dục; kế
toán, nhân viên thiết bị.
4. Ứng dụng và
phát triển công nghệ thông tin.
Triển khai rộng rãi việc ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý, giảng dạy, xây dựng, trang Web, thư viện điện
tử… của trường góp phần nâng cao chất lượng quản lý, dạy và học. Động viên cán
bộ, giáo viên, nhân viên tự học hoặc theo học các lớp bồi dưỡng để sử dụng được
máy tính phục vụ cho công việc, động viên viên chức mua sắm máy tính cá nhân.
Người phụ
trách: Phó Hiệu trưởng, tổ công tác công nghệ thông tin
5. Huy động
mọi nguồn lực xã hội vào hoạt động giáo dục.
- Xây dựng nhà trường văn hoá, thực hiện
tốt quy chế dân chủ trong nhà trường. Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần
cho cán bộ, giáo viên, nhân viên.
- Huy động được các nguồn lực của xã hội, cá nhân tham gia
vào việc phát triển Nhà trường.
+ Nguồn lực tài chính:
- Ngân sách Nhà nước.
- Ngoài ngân sách “ Từ công tác xã hội hoá, CMHS…”
+ Nguồn lực vật chất:
- Khuôn viên Nhà trường, phòng học, phòng làm
việc và các công trình khác.
- Trang thiết bị giảng dạy, công nghệ phục vụ dạy
- học.
Người phụ trách: BGH, BCH Công đoàn, Hội
CMHS.
6. Xây dựng
thương hiệu
- Xây dựng thương hiệu và tín nhiệm của xã hội đối với Nhà
trường.
- Xác lập tín nhiệm thương hiệu đối với từng cán bộ giáo
viên, nhân viên, học sinh và cha mẹ học sinh.
- Đẩy
mạnh tuyên truyền, xây dựng truyền thống nhà trường, nêu cao tinh thần trách
nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu của Nhà trường.
Đ. TỔ CHỨC THEO DÕI, KIỂM TRA
ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH.
1. Phổ biến kế
hoạch chiến lược:
Kế hoạch chiến lược được phổ biến rộng rãi
tới toàn thể cán bộ giáo viên, CNV nhà trường, cơ quan chủ quản, CMHS và các tổ
chức cá nhân quan tâm đến nhà trường.
2. Tổ chức:
Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược là bộ phận chịu trách nhiệm điều phối
quá trình triển khai kế hoạch chiến lược. Điều chỉnh kế hoạch chiến lược sau
từng giai đoạn sát với tình hình thực tế của nhà trường.
3. Lộ trình
thực hiện kế hoạch chiến lược:
- Giai đoạn 1: Từ năm 2012
- 2017: Đạt chuẩn Quốc gia mức độ I
- Giai đoạn 2: Từ năm 2015 – 2020: Đạt chuẩn Quốc gia mức độ
II
- Giai đoạn 3:
Từ năm 2020 – 2025: Giữ vững Đạt chuẩn Quốc gia mức độ II
4. Đối
với Hiệu trưởng: Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng
cán bộ, giáo viên, CNV nhà trường. Thành lập Ban Kiểm tra và đánh giá thực hiện
kế hoạch trong từng năm học.
5. Đối với các
Phó Hiệu trưởng: Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức
triển khai từng phần việc cụ thể của hoạt động chuyên môn và chịu trách nhiệm
vời hiệu trưởng về công tác chuyên môn của nhà trường, đồng thời kiểm tra và
đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để thực hiện kế
hoạch.
6. Đối với tổ
trưởng chuyên môn: Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá
việc thực hiện kế hoạch của các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các
giải pháp để thực hiện kế hoạch.
7. Đối với cá
nhân cán bộ, giáo viên, nhân viên: Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học
của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo
kết quả thực hiện kế hoạch theo từng học kỳ, năm học. Đề xuất các giải pháp để
thực hiện kế hoạch.
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
- Đoàn thể
- CM,TK
- Lưu VT
Võ Văn Tính